Namibia - Namibia

Quốc kỳ Namibia

Namibia là một quốc gia ở tây nam Châu Phi, với đường bờ biển ở Đại Tây Dương. Nước này giáp Botswana, Zambia và Zimbabwe. Sông Cam ở phía Nam đánh dấu biên giới phía Nam của Namibia với Nam Phi. Sông Kunene và sông Okavango tạo thành một phần biên giới phía bắc của quốc gia […]

Thông tin nhanh

Hành chính

Vị trí Namibia trên bản đồ

Tên đầy đủ: Cộng hòa Namibia

Tên tiếng Anh: Namibia

Loại chính phủ: Cộng hòa.

ISO: na, NAM

Tên miền quốc gia: na

Múi giờ: +1:00

Mã điện thoại: +264

Thủ đô: Windhoek

Các thành phố lớn: Grootfontein, Katima Mulilo, Keetmanshoop, Luderitz, Ondangwa, Oranjemund, Oshakati, Otjiwarongo, Swakopmund, Tsumeb.

Địa lý

Diện tích: 824.292 km².

Địa hình: Thay đổi từ sa mạc dọc bờ biển sang vùng đất bán khô và cao nguyên. Điểm cao nhất: Konigstein 2 606 m

Khí hậu: nóng, thay đổi từ cực kỳ khô cằn và bán khô cạn đến cận nhiệt đới.

Nhân khẩu

Dân số: 2.645.805 người (2024 theo DanSo.org)

Dân tộc chính: Đen 87%; Trắng 6%; Chủng tộc hỗn hợp 7%. Khoảng 50% dân số thuộc nhóm dân tộc Ovambo, và 9% dân tộc Kavango. Các nhóm dân tộc khác là: Herero 7%, Damara 7%, Nama 5%, Caprivian 4%, San 3%, Baster 2% và Tswana 0.5%.

Tôn giáo: Đa số Kitô giáo; 10% tôn giáo bản địa.

Ngôn ngữ: Tiếng Anh (chính thức, 7%); Tiếng Afrikaans (lingua franca), tiếng Đức. Ngôn ngữ bản địa: Setswana, Lozi, Oshiwambo, Otjiherero, Rukwangali, Damara.

Kinh tế

Tài nguyên: Kim cương, đồng, vàng, uranium, chì, thiếc, kẽm, muối, vanadium, thủy sản và động vật hoang dã; Các mỏ dầu, than, và quặng sắt.

Sản phẩm Nông nghiệp: Chăn nuôi, kê, cá và các sản phẩm cá, nho, len.

Sản phẩm Công nghiệp: Chế biến thịt, chế biến cá, các sản phẩm từ sữa; khai thác mỏ.

Xuất khẩu: Kim cương, đồng, vàng, kẽm, chì, urani; Gia súc, cá trắng và nhuyễn thể

Đối tác xuất khẩu: Nam Phi (27%), Vương quốc Anh (17%), Mỹ, Angola, Hà Lan và Tây Ban Nha.

Nhập khẩu: thực phẩm; Sản phẩm dầu mỏ và nhiên liệu, máy móc thiết bị, hóa chất

Đối tác nhập khẩu: Nam Phi, Thụy Sĩ, Trung Quốc, Vương quốc Anh, Đức, Botswana.

Tiền tệ: Namibian Dollar (NAD); South African Rand (ZAR)

GDP: 12,33 tỷ USD (2023 theo IMF)

Tổng quan

Namibia là một quốc gia ở tây nam Châu Phi, với đường bờ biển ở Đại Tây Dương. Nước này giáp Botswana, Zambia và Zimbabwe. Sông Cam ở phía Nam đánh dấu biên giới phía Nam của Namibia với Nam Phi. Sông Kunene và sông Okavango tạo thành một phần biên giới phía bắc của quốc gia với Angola.

Ngày 21 tháng 3 năm 1990, Namibia giành được độc lập từ Nam Phi. Tên của đất nước bắt nguồn từ sa mạc Namib.

Với diện tích 824.292 km² (318.260 dặm vuông), Namibia có quy mô gần gấp đôi Thụy Điển, hoặc bằng một nửa diện tích tiểu bang Alaska của Hoa Kỳ, đây là quốc gia có mật độ dân số thấp thứ hai trên thế giới (sau Mông Cổ).

Thủ đô và thành phố lớn nhất là Windhoek. Ngôn ngữ nói là tiếng Anh và tiếng Afrikaans.

Đây là quốc gia đầu tiên trên thế giới đã đưa việc bảo vệ môi trường vào hiến pháp.

Nam Phi chiếm thuộc địa Đức của Süd-West Afrika trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và quản lý nó như một nhiệm vụ cho đến sau Chiến tranh thế giới II khi nó sáp nhập lãnh thổ.

Năm 1966, nhóm du kích Mác xít Nam Phi-Tây Phi (SWAPO) đã khởi động cuộc chiến giành độc lập cho khu vực và sớm được đặt tên là Namibia, nhưng cho đến năm 1988, Nam Phi mới đồng ý chấm dứt quản lý theo một kế hoạch hòa bình của LHQ Cho toàn bộ khu vực. Độc lập vào năm 1990.

Đề xuất